Chào mừng Bạn đến với Trung tâm hỗ trợ của TVSI

Chào mừng Bạn đến với Trung tâm hỗ trợ
của TVSI

Chúng tôi có thể
giúp gì cho Bạn?

Vui lòng nhập từ khoá

Vui lòng nhập tên và mã Captcha

Vui lòng điền họ tên
Vui lòng hoàn thành captcha

Hướng dẫn sử dụng Bảng giá iPrice

Thiết bị

Sử dụng Bảng giá iPrice

Để sử dụng Bảng giá iPrice, Bạn vui lòng truy cập Bảng giá iPrice.

1. Mã CK (Mã chứng khoán): 

 danh sách các mã chứng khoán giao dịch (được sắp xếp theo thứ tự từ A – Z). Mỗi công ty niêm yết trên sàn đều được Ủy ban Chứng khoán NN (UBCKNN) cấp cho 1 mã riêng, và thường là tên viết tắt của công ty đó.

2. TC (Màu vàng): Giá tham chiếu

mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất trước đó (trừ các trường hợp đặc biệt)

Riêng sàn UPCOM, Giá tham chiếu được tính bằng Giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.

3. Trần (Màu tím): Giá trần

mức giá cao nhất hay mức giá kịch trần mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. 

►  Sàn HOSE: Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu;

►  Sàn HNX: Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu;

►  Sàn UPCOM sẽ là mức tăng +15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

4. Sàn (Màu xanh lam): Giá sàn

mức giá thấp nhất hay mức giá kịch sàn mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch.

►  Sàn HOSE: Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu;

►  Sàn HN:  Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu;

►  Sàn UPCOM sẽ là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

5. Tổng KL: Tổng khối lượng khớp

Là tổng khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày giao dịch. Cột này cho bạn biết được tính thanh khoản của cổ phiếu.

6. Mua: Bên mua

►  Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ mua.

►  Mỗi cột bao gồm Giá mua và Khối lượng (KL) mua được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.

►  Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất so với các lệnh đặt khác) và khối lượng đặt mua tương ứng.

  • Lệnh đặt mua ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột Giá 3 KL 3 là lệnh đặt mua có mức độ ưu tiên sau lệnh đặt mua ở mức Giá 2.

7. Bán: Bên bán

►  Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ bán.

►  Mỗi cột bao gồm Giá bán và Khối lượng (KL) bán được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.

►  Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt bán tốt nhất (giá đặt bán thấp nhất so với các lệnh đặt khác) và khối lượng đặt bán tương ứng.

  • Lệnh chào bán ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh chào bán ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột Giá 3KL 3 là lệnh chào bán có mức độ ưu tiên sau lệnh chào bán ở mức Giá 2.

8. 


Bạn có thể tạo câu hỏi ở đây

Họ và tên *
Số điện thoại *
Số tài khoản TVSI (nếu có)
Tiêu đề
Mô tả*
Vui lòng hoàn thành captcha