Bạn truy cập link Bảng Giá IPrice để theo dõi Bảng giá dành cho khách hàng thông thường.
1. Giá xanh: Là giá cao hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá trần.
2. Giá đỏ: Là giá thấp hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá sàn.
1. Khớp lệnh: Là việc bên mua chấp nhận mua mức giá bên bán đang treo bán (Không cần xếp lệnh lệnh chờ mua mà mua trực tiếp vào lệnh đang treo bán) hoặc bên bán chấp nhận bán thẳng vào mức giá mà người bên mua đang chờ mua (không cần treo bán mà để lệnh được khớp luôn).
2. Ở cột này gồm 3 yếu tố: Cột Giá: Mức giá khớp trong phiên hoặc cuối ngày. Cột KL (Khối lượng thực hiện hay Khối lượng khớp): Khối lượng cổ phiếu khớp tương ứng với mức giá khớp. Cột +/- (Tăng/Giảm giá): là mức thay đổi giá sao với Giá tham chiếu.
1. Giá cao nhất (Cao): Là giá khớp ở mốc cao nhất trong phiên (chưa chắc đã phải là giá trần).
2. Giá thấp nhất (Thấp): Là giá khớp ở mốc thấp nhất trong phiên (chưa chắc đã phải là giá sàn). Giá trung bình (Trung bình): Được tính bằng trung bình cộng của Giá cao nhất với Giá thấp nhất. Cột Dư mua / Dư bán: Tại phiên Khớp lệnh liên tục: Dư mua / Dư bán biểu thị khối lượng cổ phiếu đang chờ khớp. Kết thúc ngày giao dịch: Cột Dư mua / Dư bán biểu thị khối lượng cổ phiếu không được thực hiện trong ngày giao dịch. Khối lượng Nhà đầu tư nước ngoài mua/bán (ĐTNN Mua/Bán): Là khối lượng cổ phiếu được giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch (gồm 2 cột Mua và Bán). Cột Mua: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt mua. Cột Bán: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt bán.
1. Chỉ số VN-Index: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE).
2. Chỉ số VN30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HOSE có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc.
3. Chỉ số VNX AllShare: là chỉ số chung thể hiện sự biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết trên Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở GDCK Hà Nội (HNX).
4. Chỉ số HNX-Index: chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá cả tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội (HNX). Chỉ số HNX30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HNX có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc.
5. Chỉ số UPCOM: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết trên sàn UPCOM
Sử dụng Bảng giá iPrice |
---|
Để sử dụng Bảng giá iPrice, Bạn vui lòng truy cập Bảng giá iPrice. 1. Mã CK (Mã chứng khoán): Là danh sách các mã chứng khoán giao dịch (được sắp xếp theo thứ tự từ A – Z). Mỗi công ty niêm yết trên sàn đều được Ủy ban Chứng khoán NN (UBCKNN) cấp cho 1 mã riêng, và thường là tên viết tắt của công ty đó. 2. TC (Màu vàng): Giá tham chiếu Là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất trước đó (trừ các trường hợp đặc biệt) Riêng sàn UPCOM, Giá tham chiếu được tính bằng Giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất. 3. Trần (Màu tím): Giá trần Là mức giá cao nhất hay mức giá kịch trần mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. ► Sàn HOSE: Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu; ► Sàn HNX: Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu; ► Sàn UPCOM sẽ là mức tăng +15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước. 4. Sàn (Màu xanh lam): Giá sàn Là mức giá thấp nhất hay mức giá kịch sàn mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. ► Sàn HOSE: Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu; ► Sàn HN: Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu; ► Sàn UPCOM sẽ là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước. 5. Tổng KL: Tổng khối lượng khớp Là tổng khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày giao dịch. Cột này cho bạn biết được tính thanh khoản của cổ phiếu. 6. Mua: Bên mua ► Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ mua. ► Mỗi cột bao gồm Giá mua và Khối lượng (KL) mua được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. ► Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất so với các lệnh đặt khác) và khối lượng đặt mua tương ứng.
7. Bán: Bên bán ► Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ bán. ► Mỗi cột bao gồm Giá bán và Khối lượng (KL) bán được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. ► Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt bán tốt nhất (giá đặt bán thấp nhất so với các lệnh đặt khác) và khối lượng đặt bán tương ứng.
8. |