Hiểu về Giao dịch ký quỹ (Margin) | |
---|---|
Giao dịch kỹ quỹ (Margin) là gì? |
Là đòn bẩy tài chính giúp Nhà đầu tư gia tăng sức mua và tối ưu hóa lợi nhuận. |
Điều kiện sử dụng dịch vụ |
► Có tài khoản chứng khoán và tài khoản giao dịch ký quỹ
► Ký Hợp đồng giao dịch ký quỹ theo mẫu của TVSI
► Có tài sản đảm bảo bằng tiền hoặc chứng khoán tương ứng tại thời điểm sử dụng dịch vụ
► Tuân thủ quy định giao dịch ký quỹ |
Tài khoản giao dịch ký quỹ (TK GDKQ) |
Là tiểu khoản của TKCK được TVSI mở cho Bạn khi đăng ký mở TKCK (hoặc đăng ký sau đó), dùng để thực hiện các giao dịch ký quỹ chứng khoán (GDKQ). Số hiệu TKGDKQ gồm 11 ký tự với 10 ký tự đầu là số hiệu TKCK của Khách hàng và ký tự thứ 11 là số 6. Ví dụ: 044C456789-6
Bạn có thể thực hiện mở tài khoản GDKQ tại đây. |
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu |
Là tỷ lệ giữa giá trị tài sản ròng và giá trị chứng khoán dự kiến mua được bằng lệnh giao dịch ký quỹ tại thời điểm giao dịch. |
Tỷ lệ ký quỹ duy trì |
Là tỷ lệ ký quỹ do TVSI quy định, có thể thay đổi theo chính sách của TVSI ban hành trong từng thời kỳ. Khi Tỷ lệ ký quỹ hiện tại trên TKGDKQ của Bạn giảm dưới tỷ lệ này, TVSI sẽ gửi Lệnh gọi yêu cầu ký quỹ bổ sung. Bạn bắt buộc phải bổ sung thêm TSĐB và/hoặc trả bớt một phần hoặc toàn bộ Tổng nợ vay của Bạn tại TVSI để bảo đảm Tỷ lệ ký quỹ hiện tại không thấp hơn Tỷ lệ ký quỹ duy trì. |
Sức mua |
Là số tiền tối đa Bạn có thể đặt lệnh mua chứng khoán trên TKGDKQ. |
Tỷ lệ ký quỹ xử lý |
Là tỷ lệ bán xử lý giải chấp tài khoản. Tỷ lệ này do TVSI quy định và có thể thay đổi theo chính sách của TVSI ban hành trong từng thời kỳ. Khi Tỷ lệ ký quỹ hiện tại trên TKGDKQ tại bất kỳ thời điểm nào nhỏ hơn Tỷ lệ ký quỹ xử lý, ngay lập tức TVSI được toàn quyền điều chuyển và/hoặc bán Tài sản thế chấp của Bạn trên TKCK (TKGDTT, TKGDKQ và các tiểu khoản khác nếu có) để thu hồi một phần hoặc toàn bộ Tổng nợ vay theo nguyên tắc xử lý tài sản mà không cần có bất kỳ sự đồng ý/chấp thuận nào của Bạn. Việc xử lý đến tỷ lệ cụ thể nào là do TVSI được toàn quyền quyết định. |
Yêu cầu bổ sung TSBĐ |
Là thông báo của TVSI gửi cho Bạn để yêu cầu nộp thêm tiền và/hoặc chứng khoán và/hoặc bán chứng khoán để bảo đảm Tỷ lệ ký quỹ hiện tại không thấp hơp Tỷ lệ ký quỹ duy trì.
Bạn có thể thực hiện bổ sung TSĐB theo các cách sau:
► Nộp/chuyển tiền vào TKGDKQ;
► Bán chứng khoán;
► Lưu ký thêm chứng khoán và hoặc/Chuyển chứng khoán được phép GDKQ và/hoặc Chuyển chứng khoán khác được TVSI cho phép làm tài sản bổ sung từ TKGDTT và các tiểu khoản khác (nếu có) của Khách hàng sang TKGDKQ với tổng giá trị tính theo giá TVSI chấp nhận không nhỏ hơn Giá trị tài sản tối thiểu cần bổ sung. |
Giá trị tài sản ròng (hoặc Vốn chủ sở hữu) |
Bằng Tổng tài sản (-) Tổng nợ vay. |
Lãi suất cho vay |
Lãi suất cho vay được xác định bằng tỷ lệ phần trăm theo ngày, tháng (cơ sở 30 ngày/tháng) hoặc theo năm (360 ngày/năm) được áp dụng từng thời kỳ do TVSI quy định. |
Danh mục chứng khoán được phép ký quỹ |
Là danh sách các mã chứng khoán do TVSI quy định, công bố và áp dụng cho từng thời kỳ. |
Ví dụ: Khách hàng mua ký quỹ 1.000.000.000 chứng khoán ACB với tỷ lệ cho vay là 50% thì khách hàng phải nộp 500.000.000 và được vay 500.000.000
► Tỷ lệ ký quỹ hiện tại: Là tỷ lệ giữa Giá trị tài sản ròng của Khách hàng và Tổng tài sản (tại thời điểm do TVSI xác định).
► Tỷ lệ ký quỹ duy trì: Là tỷ lệ ký quỹ do TVSI quy định, có thể thay đổi theo chính sách của TVSI ban hành trong từng thời kỳ.
► Với một tỷ lệ ký quỹ duy trì (ví dụ là 50%), khi tỷ lệ ký quỹ hiện tại trên TKGDKQ của khách hàng bị giảm dưới tỷ lệ này thì TVSI sẽ thông báo tới khách hàng để tỷ lệ ký quỹ hiện tại không được thấp hơn tỷ lệ ký quỹ duy trì đó.
► Ở ví dụ trên thì Tỷ lệ ký quỹ hiện tại phải luôn ≥ 50%. Nếu Tỷ lệ ký quỹ hiện tại < 50%, TVSI sẽ yêu cầu khách hàng nộp thêm tiền hoặc bán chứng khoán của khách hàng để Tỷ lệ ký quỹ hiện tại luôn ≥ 50%. |
|
Ví dụ: Khách hàng A có thông tin tài khoản như sau: Tổng giá trị hiện tại của chứng khoán sở hữu: 100.000.000 Tổng các khoản vay: 60.000.000 Tỷ lệ ký quỹ (M): 40%
► Margin Call trong trường hợp này sẽ được tính để thỏa mãn công thức sau: {[100.000.000 – (60.000.000 – Margin Call)] / 100.000.000} x 100% ≥ 50% Hay Margin Call ≥ 10.000.000
► Nếu khách hàng A nộp 10.000.000 thì tài khoản của khách hàng sẽ như sau: Tổng giá trị hiện tại của chứng khoán sở hữu: 100.000.000 Tổng các khoản vay: 50.000.000 Tỷ lệ ký quỹ (M): 50%
► Nếu khách hàng A không nộp thêm tiền thì TVSI phải bán chứng khoán của khách hàng. Giá trị chứng khoán TVSI phải bán như sau FS (Force Sell) theo công thức sau: {[(100.000.000 – FS) – (60.000.000 – FS)]/(100.000.000 – FS)} x 100% ≥ 50% Hay [40.000.000/(100.000.000 – FS)] x 100% ≥ 50% Hay FS ≥ 20.000.000
► Nếu TVSI bán 20.000.000 tiền chứng khoán thì tài khoản của khách hàng A sẽ như sau: Tổng giá trị hiện tại của chứng khoán sở hữu: 80.000.000 Tổng các khoản vay: 40.000.000 Tỷ lệ ký quỹ (M): 50% |