Chào mừng Bạn đến với Trung tâm hỗ trợ của TVSI

Chào mừng Bạn đến với Trung tâm hỗ trợ
của TVSI

Chúng tôi có thể
giúp gì cho Bạn?

Vui lòng nhập từ khoá

Vui lòng nhập tên và mã Captcha

Vui lòng điền họ tên
Vui lòng hoàn thành captcha

Cẩm nang KRX – Những điều Nhà đầu tư cần biết?

Ngày 05/05/2025, hệ thống KRX chính thức vận hành, đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của thị trường chứng khoán Việt Nam. Đây là hệ thống công nghệ thông tin quản lý và điều hành giao dịch do Sở HOSE ký kết với Sở giao dịch chứng khoán Hàn Quốc năm 2012. Hệ thống KRX có vai trò chiến lược trong việc đáp ứng các tiêu chí nâng hạng thị trường, mang đến nền tảng giao dịch hiện đại, an toàn, minh bạch.

 

Cùng TVSI nắm bắt những thay đổi quan trọng khi triển khai hệ thống giao dịch mới:

STT Nội dung Trước khi triển khai KRX Sau khi triển khai KRX
1 Mở tài khoản chứng khoán Khách hàng cá nhân trong nước không cần phải khai báo Mã số thuế khi mở tài khoản chứng khoán. Khách hàng cá nhân trong nước cần khai báo Mã số thuế khi mở tài khoản chứng khoán.
2 Lệnh ATO/ATC trong phiên khớp lệnh định kỳ

1. Mức độ ưu tiên: Lệnh ATO/ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn đã nhập vào hệ thống trước đó khi so khớp lệnh

2. Nguyên tắc hiển thị: Hiển thị tại mức giá có ký hiệu "ATO", "ATC".

1. Mức độ ưu tiên: Lệnh ATO/ATC Không được ưu tiên trước lệnh giới hạn LO mua trần và lệnh giới hạn LO bán sàn đã nhập vào hệ thống trước đó

2. Nguyên tắc hiển thị:

- Hiển thị tại một mức giá xác định như lệnh giới hạn.

- Nếu chỉ còn dư mua/dư bán của lệnh ATO/ ATC: 
+ Giá hiển thị của lệnh ATO/ ATC mua hoặc bán là giá khớp dự kiến. Trường hợp chưa có giá khớp dự kiến, giá hiển thị là giá khớp lệnh gần nhất hoặc giá tham chiếu (trường hợp chưa có giá khớp gần nhất).

- Nếu còn dư mua/dư bán của Lệnh giới hạn:
+ Giá hiển thị của lệnh ATO/ATC mua là giá dư mua cao nhất cộng 01 đơn vị yết giá (nếu mức giá được xác định này cao hơn mức giá trần thì hiển thị là giá trần)
+ Giá hiển thị của lệnh ATO/ATC bán là giá bán thấp nhất trừ 01 đơn vị yết giá (nếu mức giá được xác định này thấp hơn mức giá sàn thì hiển thị là giá sàn).

3

Hiển thị bảng giá trong phiên khớp lệnh định kỳ

Hiển thị thông tin 3 giá chào mua, chào bán tốt nhất của tất cả các lệnh trên sổ lệnh giao dịch. Hiển thị thông tin 3 giá chào mua, chào bán tốt nhất dự kiến còn lại sau khi khớp lệnh.

4

Sửa/hủy lệnh thường

1. Sửa lệnh: Hủy lệnh sai và nhập lại lệnh đúng.
2. Thứ tự ưu tiên của lệnh: được tính kể từ khi lệnh đúng được nhập vào hệ thống giao dịch của Sở.
3. Quy định sửa hủy lệnh giao dịch khớp lệnh: 
- Không được phép huỷ, sửa lệnh đợt khớp lệnh định kì.
- Được phép sửa/ hủy với lệnh chưa khớp hoặc phần chưa khớp của lệnh đối với giao dịch khớp lệnh. 

1. Sửa lệnh: Không được đồng thời sửa giá và khối lượng trong cùng một lần sửa.
2. Thứ tự ưu tiên thời gian của lệnh sửa:  
a) Sửa giá, sửa tăng khối lượng sẽ khiến lệnh được xếp lại sau các lệnh đặt trước.
b) Sửa giảm khối lượng không thay đổi ưu tiên thời gian của lệnh.
3. Quy định sửa hủy lệnh giao dịch khớp lệnh:
- Khớp lệnh định kỳ (KLĐK) mở cửa và đóng cửa: Không được huỷ, sửa lệnh
- KLĐK sau Ngừng giao dịch toàn thị trường (instrument halt/market halt): Không được Hủy/Sửa lệnh
- KLĐK nhiều lần đối với chứng khoán bị hạn chế giao dịch tại sàn HSX: Không được phép sửa hủy trong 5 phút cuối của đợt KLĐK nhiều lần PCA áp dụng đối với chứng khoán bị hạn chế giao dịch. 

5 Lệnh thị trường Lệnh MP (Market Price) Thay lệnh MP bằng lệnh MTL (Market to Limit)
- Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc bán ngay lập tức tại mức giá
mua cao nhất trên thị trường. 
- Lệnh MTL nếu không có lệnh đối ứng sẽ bị hủy bỏ tại thời điểm nhập lên
hệ thống.
- Lệnh MTL nếu không được thực hiện toàn bộ thì phần còn lại của lệnh
được chuyển thành lệnh LO
6 Phiên khớp lệnh sau giờ (PLO)

Lệnh PLO được khớp ngay khi nhập vào hệ thống nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn, và được khớp lệnh liên tục.

Lệnh PLO chia thành 2 đợt khớp lệnh:
- 14h45-14h55: Sở nhận lệnh và chưa trả kết quả (khớp lệnh định kỳ)
- 14h55-15h00: Sở nhận lệnh và trả kết quả khớp lệnh liên tục

7 Giao dịch lô lẻ 02 phương thức khớp lệnh
- Khớp lệnh liên tục: 09h15-11h30 và 13h00-14h30
- Giao dịch thỏa thuận: 09h15-11h30 và 13h00-15h00
03 phương thức khớp lệnh
- Khớp lệnh đình kỳ: 09h00 - 09h15 và 14h30 - 14h45
- Khớp lệnh liên tục: 09h15 - 11h30 và 13h00 - 14h30
- Giao dịch thỏa thuận:
+ Thỏa thuận trong giờ: 09h00 - 11h30 và 13h00 - 14h45
+ Thỏa thuận sau giờ: 14h45 - 15h00
8 Giao dịch thỏa thuận

1. Khởi tạo lệnh: Bên bán nhập lệnh, bên mua xác nhận lệnh giao dịch thỏa thuận

2. Thời gian giao dịch: Thỏa thuận trong giờ: 09h00 - 11h30 và 13h00 - 15h00

3. Sửa/hủy lệnh: Lệnh GDTT đã thực hiện không được phép Hủy, được phép sửa nếu thành viên giao dịch (TVGD) nhập sai.

1. Khởi tạo lệnh: Cả bên mua và bên bán đều có thể khởi tạo giao dịch thỏa thuận, bên còn lại thực hiện xác nhận/từ chối giao dịch.

2. Thời gian giao dịch: 

- Thỏa thuận trong giờ: 09h00 - 11h30 và 13h00 - 14h45 (lệnh thỏa thuận trong giờ nếu chưa được khớp sẽ bị hủy bỏ)
- Thỏa thuận sau giờ: 14h45 - 15h00

3. Sửa/hủy lênh:  

- Lệnh GDTT đã thực hiện không được phép Sửa/Hủy.
- Lệnh GDTT trước 14h45' chưa khớp sẽ hủy đi phải đặt lại.

9 Chứng quyền Trường hợp giá sàn của chứng quyền nhỏ hơn hoặc bằng 0, giá sàn hiển thị sẽ là 10 đồng - Trường hợp giá sàn của chứng quyền nhỏ hơn hoặc bằng 0, giá sàn hiển thị sẽ là 0 đồng.
- Giá sàn đặt lệnh quy định tối thiểu là 10 đồng đối với giao dịch khớp lệnh và tối thiểu là 1 đồng đối với giao dịch thỏa thuận.
10 Chứng khoán bị hạn chế giao dịch

1. Sàn HNX, Upcom: Chỉ được giao dịch vào ngày thứ 6 hàng tuần

2. Sàn HSX: Chỉ được giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận phiên chiều.

1. Sàn HNX, Upcom: Giữ nguyên 

2. Sàn HSX:

- Được giao dịch cả ngày và áp dụng phương thức giao dịch khớp lệnh định kỳ (KLĐK) nhiều lần PCA:
+ Chứng khoán được giao dịch trong đợt KLĐK xác định giá mở cửa, sau đó đến các đợt KLĐK PCA, mỗi đợt kéo dài 15 phút, và giao dịch trong đợt KLĐK xác định giá đóng cửa.
+ Không cho phép NĐT sửa, hủy lệnh trong 5 phút cuối đợt KLĐK PCA.
+ Chỉ được phép giao dịch trên bảng chính khớp lệnh trong giờ.
- Loại lệnh:
+ KLĐK mở cửa (09h00' - 09h15'): lệnh ATO, lệnh giới hạn (LO)
+ Các đợt KLĐK PCA: lệnh giới hạn (LO)
+ KLĐK đóng cửa (14h30' - 14h45'): lệnh ATC, lệnh giới hạn (LO)

11 Chứng khoán Nhà đầu tư nước ngoài

1. Giao dịch khớp lệnh:

- Room tăng: Sau ngày thanh toán khi có lệnh bán
NĐTNN được khớp

- Room giảm: Ngay sau khi lệnh mua NĐTNN được khớp.
Ghi chú: Room (Khối lượng còn được phép mua của NĐTNN)

2. Giao dịch thỏa thuận:

- Room tăng: Ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch giữa NĐTNN bán với NĐT trong nước mua thực hiện

- Room giảm: Ngay sau khi giao dịch giữa NĐTNN mua
với NĐT trong nước bán thực hiện

- Room giữ nguyên: Giao dịch giữa hai NĐTNN với nhau

1. Giao dịch khớp lệnh: 

- Room tăng: 
+ Sau ngày thanh toán khi có lệnh bán NĐTNN được khớp
+ Sửa giảm KL lệnh mua NĐTNN: Room tăng bằng khối lượng giảm của lệnh ngay sau khi lệnh sửa được nhập vào HT.
+ Trường hợp lệnh mua NĐTNN bị hủy bỏ bởi NĐT hoặc hệ thống giao dịch: Room tăng bằng khối lượng bị hủy bỏ.

- Room giảm: 
+Ngay sau khi lệnh mua của NĐTNN được nhập vào hệ thống giao dịch.
+ Sửa tăng khối lượng: Room giảm bằng khối lượng được tăng ngay sau khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống. Nếu Room nhỏ hơn khối lượng được tăng, hệ thống giao dịch không chấp nhận lệnh sửa.

 

2. Giao dịch thỏa thuận:

- Room tăng: 
+ Ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch giữa NĐTNN bán với NĐT trong nước mua thực hiện
+ Ngay sau khi NĐTNN HỦY LỆNH thỏa thuận bên mua hoặc khi bên bán TỪ CHỐI LỆNH  của NĐTNN bên mua

- Room giảm: NHẬP LỆNH thỏa thuận mua (NĐTNN mua - NĐT trong nước bán)

- Room giữ nguyên: 
+ Giao dịch giữa hai NĐTNN với nhau 
+ Cho phép giao dịch giữa hai NĐTNN được thực hiện khi KL giao dịch lớn hơn room


Bạn có thể tạo câu hỏi ở đây

Họ và tên *
Số điện thoại *
Số tài khoản TVSI (nếu có)
Tiêu đề
Mô tả*
Vui lòng hoàn thành captcha