Các thuật ngữ liên quan | |
---|---|
Chứng khoán |
Là một bằng chứng tài sản hoặc phần vốn của công ty hay tổ chức đã phát hành tài sản, bao gồm các loại sau:
► Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
► Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;
► Chứng khoán phái sinh;
► Các loại chứng khoán do Chính phủ quy định. |
Đầu tư chứng khoán |
Là việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. |
Nhà đầu tư (NĐT) |
Là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà: đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Tổ chức phát hành (TCPH) |
Là tổ chức thực hiện chào bán, phát hành chứng khoán. |
Niêm yết chứng khoán |
Là việc đưa chứng khoán có đủ điều kiện niêm yết vào giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán niêm yết. |
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
Là việc cung cấp kết quả phân tích, báo cáo phân tích và đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán. |
Lưu ký chứng khoán |
Là hoạt động nhận ký gửi, bảo đảm an toàn, chuyển giao và ghi nhận sở hữu chứng khoán của khách hàng trên hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) quản lý nhằm đảm bảo các quyền và lợi ích liên quan đến chứng khoán của người sở hữu. Bạn vui lòng tham khảo hướng dẫn lưu ký chứng khoán tại đây. |
Tài khoản chứng khoán |
Là tài khoản mở tại công ty chứng khoán mà các NĐT dùng để mua bán, nắm giữ cổ phiếu và các chứng khoán khác trên thị trường. Tại TVSI, số tài khoản của Bạn thường bắt đầu bằng 044CXXXXXX |
Cổ phiếu |
Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành |
Cổ tức |
Là lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông, có thể là tiền hoặc cổ phiếu. |
Quyền mua cổ phiếu |
Là loại chứng khoán do công ty phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền được mua cổ phiếu mới theo điều đã được xác định Bạn vui lòng tham khảo thêm thủ tục đăng ký quyền mua tại đây |
Ngày giao dịch không hưởng quyền (GDKHQ) |
Khi Bạn mua cổ phiếu của một công ty, sẽ trở thành cổ đông của công ty đó và được hưởng các quyền như: quyền nhận cổ tức, quyền họp đại hội đại cổ đông… Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày giao dịch mà người mua cổ phiếu sẽ không được hưởng các quyền nêu trên. Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày giao dịch liền trước ngày đăng ký cuối cùng/ngày chốt danh sách cổ đông được hưởng quyền. Ngoài ra, vào ngày giao dịch không hưởng quyền, giá cổ phiếu sẽ bị điều chỉnh giảm tương ứng với tỉ lệ cổ tức được trả. |
Chứng chỉ quỹ |
Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đâu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán. Bạn vui lòng tham khảo hướng dẫn mở tài khoản chứng chỉ quỹ tại đây. |
Trái phiếu |
Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành. Bạn vui lòng tham khảo thêm thông tin về trái phiếu tại đây. |
Môi giới trái phiếu (MGTP) |
Sản phẩm dành cho khách hàng có nhu cầu đầu tư Trái phiếu nhưng chưa tìm được gói sản phẩm phù hợp. Bạn đặt cọc tiền mua Trái phiếu (tối thiểu 5 triệu đồng) và TVSI cung cấp dịch vụ môi giới đồng thời quản lý tiền cọc trong thời gian chưa tìm thấy cơ hội đầu tư mà vẫn được hưởng lợi tức hấp dẫn. |
Hợp đồng khung về giao dịch Trái phiếu |
Là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung cho việc Khách hàng đề nghị giao dịch Trái phiếu doanh nghiệp với TVSI tại từng thời điểm sau khi ký Hợp đồng này. |
Hợp đồng khung về dịch vụ môi giới Trái phiếu |
Là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung cho việc Khách hàng đề nghị TVSI cung cấp dịch vụ môi giới Trái phiếu doanh nghiệp tại từng thời điểm sau khi ký Hợp đồng này. |
Sàn giao dịch |
Là nơi trao đổi, mua bán chứng khoán. |
Bảng giá chứng khoán |
Là nơi thể hiện tất cả thông tin liên quan đến giá và các giao dịch của thị trường chứng khoán. Bảng giá chứng khoán TVSI tại đây. |
Chỉ số VN-Index |
Chỉ số thể hiện sự biến động của các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE (HSX) |
Chỉ số VN30 |
Chỉ số vốn hóa của các doanh nghiệp dùng để đo lường mức độ tăng trưởng của 30 công ty có mức vốn hóa lớn nhất trên thị trường |
Chỉ số HNX-Index |
Chỉ số thể sự hiện biến động các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HNX. |
Chỉ số UPCOM |
Chỉ số thể sự hiện biến động các cổ phiếu được niêm yết trên sàn UPCOM |
Giao dịch ký quỹ (Margin) |
Nhà đầu tư có thể vay tiền công ty chứng khoán để mua cổ phiếu. Đây là một dạng đòn bẩy tài chính khi nhà đầu tư có thể thế chấp những cổ phiếu trong danh mục của mình, và dung khoản thế chấp đó để vay them tiền từ công ty chứng khoán. Bạn vui lòng tham khảo thêm về giao dịch ký quỹ tại đây. |
Call Margin |
Là trường hợp công ty chứng khoán đề nghị khách hàng nộp tiền hoặc tăng số lượng chứng khoán thế chấp để giữ tỷ lệ vay margin ở mức an toàn. Call Margin sẽ xảy ra khi Tỷ lệ ký quỹ hiện tại < Tỷ lệ ký quỹ duy trì. |
Call Forcesell |
Là trường hợp công ty chứng khoán đề nghị khách hàng nộp tiền hoặc tăng số lượng chứng khoán thế chấp để giữ tỷ lệ vay margin ở mức an toàn. Call Forcesell sẽ xảy ra khi Tỷ lệ ký quỹ ép bán < Tỷ lệ ký quỹ duy trì. |
Hạn mức Margin |
Mỗi nhà đầu tư khi mở tài khoản ký quỹ sẽ được cấp một hạn mức nhất định. Hạn mức này là giá trị tối đa mà khách hàng có thể thực hiện vay từ công ty chứng khoán. |
Ngày T (T+) |
► Chữ T viết tắt của “transaction” (giao dịch). Theo quy định hiện hành, sau khi mua/bán thì 2 ngày sau cổ phiếu/tiền mới về tài khoản của nhà đầu tư. Những số 0, 1, 2, 3 biểu thị của ngày làm việc thứ bao nhiêu sau ngày giao dịch, không tính thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ.
► Ngày T hay T0, T+0 là ngày giao dịch, tức là ngày nhà đầu tư tiến hành đặt lệnh mua/bán cổ phiếu và khớp lệnh thành công.
► Ngày T+2 là ngày thanh toán. Đây là ngày cổ phiếu được chuyển nhượng thành công, người mua sẽ có quyền sở hữu cổ phiếu đã mua và người bán sẽ nhận được tiền từ việc bán cổ phiếu. |